Thẻ h1

Dịch vụ cho thuê kho bãi Công Ty Thành Chí

Thủ tục hải quan đối với hàng hoá vận chuyển từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác trên lãnh thổ Việt Nam (thủ công - điện tử)
1. Trình tự thực hiện:
I/Thực hiện bằng phương thức thủ công

a) Trách nhiệm của doanh nghiệp nội địa:

- Chủ hàng hoặc đại diện hợp pháp của chủ hàng phải có đơn gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố (nơi có kho ngoại quan đang chứa hàng) giải quyết.

- Thủ tục hải quan đưa hàng hoá từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác áp dụng thủ tục đối với hàng chuyển cửa khẩu.

- Thời gian của hợp đồng thuê kho ngoại quan được tính từ ngày hàng hoá được đưa vào kho ngoại quan đầu tiên.

b) Trách nhiệm của cơ quan hải quan:

- Hải quan kho ngoại quan lập Biên bản bàn giao hàng hóa, giám sát việc xuất hàng ra khỏi kho ngoại quan và xác nhận trên Tờ khai nhập, xuất kho ngoại quan.

II/Thực hiện bằng phương thức điện tử

1. Đối với cá nhân, tổ chức:

Bước 1: Tạo thông tin khai hải quan điện tử Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan trên máy tính theo đúng các tiêu chí và khuôn dạng chuẩn quy định;

Bước 2: Gửi thông tin khai hải quan điện tử đến cơ quan hải quan;

Bước 3: Tiếp nhận thông tin phản hồi của cơ quan hải quan:

a. Nhận “Thông báo từ chối tờ khai hải quan điện tử”; thực hiện việc sửa đổi, bổ sung bản khai theo hướng dẫn của cơ quan hải quan. Sau khi sửa đổi, bổ sung tiếp tục gửi đến cơ quan hải quan.

b. Nhận “Thông báo hướng dẫn làm thủ tục hải quan điện tử” theo một trong các hình thức dưới đây và thực hiện:

b.1. Chấp nhận thông tin khai Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử, cho phép xuất kho ngoại quan trên cơ sở Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan.:

b.1.1. In, ký tên, đóng dấu Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử in (03 bản) dựa trên Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử đã được cơ quan hải quan chấp nhận;

Xuất trình tại Chi cục hải quan nơi thực hiện thủ tục hải quan điện tử 03 Chứng từ hàng xuất kho điện tử in để xác nhận “Thông quan”, nhận lại 02 Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử in; xuất trình cho hải quan giám sát kho ngoại quan để xác nhận “Hàng đã xuất kho ngoại quan” và làm tiếp các thủ tục đưa hàng hóa ra kho ngoại quan;

Hoặc xuất trình 02 Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử in cho hải quan giám sát kho ngoại quan nơi có kết nối với Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan để xác nhận “Hàng đã xuất kho ngoại quan”. Trong thời hạn quy định của pháp luật về lưu giữ hồ sơ hải quan đối với hàng hóa đưa vào, đưa ra kho ngoại quan, nếu người khai hải quan có nhu cầu cần xác nhận “Thông quan” trên Chứng từ xuất kho ngoại quan điện tử in, người khai hải quan xuất trình 02 Chứng từ xuất kho ngoại quan điện tử in (01 tờ đã có xác nhận “Hàng đã xuất kho ngoại quan”) đến Chi cục hải quan nơi tiếp nhận và xử lý hồ sơ hải quan điện tử để xác nhận thông quan hàng hóa.

b.1.2. Nhận 01 Biên bản bàn giao và 02 bản Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử in đã xác nhận “Hàng đã xuất kho ngoại quan”;

b.1.3. Đóng gói hàng hóa chuyển từ kho ngoại quan này sang kho ngoại quan khác đáp ứng được yêu cầu niêm phong hải quan theo quy định của pháp luật. Vận chuyển hàng hóa và 02 bản Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử in theo đúng lộ trình và thời gian đăng ký trong Biên bản bàn giao đến kho ngoại quan chuyển đến;

b.1.4. Khi hàng hóa được vận chuyển đến kho ngoại quan chuyển đến, người khai hải quan xuất trình 02 bản Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử in cho hải quan giám sát kho ngoại quan chuyển đến;

2. Đối với cơ quan hải quan:

- Công chức giám sát kho ngoại quan chuyển đến thực hiện:

Đối chiếu hàng hóa và Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử in cùng Biên bản bàn giao, nếu phù hợp thì cho nhập kho và ghi nhận vào Hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử; ghi nhận số tờ khai nhập, xuất kho ngoại quan chuyển đến vào Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử in, trả người khai hải quan 01 bản, lưu 01 bản.

Chứng từ xuất kho in có số tờ khai nhập, xuất kho ngoại quan chuyển đến sẽ được sử dụng đồng thời như chứng từ xuất kho ở kho ngoại quan chuyển đi và chứng từ nhập kho ở kho ngoại quan chuyển đến khi thực hiện các thủ tục hải quan tiếp theo và thanh khoản.

- Thời gian của hợp đồng thuê kho ngoại quan được tính từ ngày hàng hóa được đưa vào kho ngoại quan đầu tiên.

2. Cách thức thực hiện:

I/Thực hiện bằng phương thức thủ công

Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính

II/Thực hiện bằng phương thức điện tử

Gửi nhận thông tin qua hệ thống máy tính của doanh nghiệp đã được nối mạng qua CVAN

3. Hồ sơ yêu cầu:

I/Thực hiện bằng phương thức thủ công

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai nhập, xuất kho ngoại quan: 02 bản chính.

- Tờ khai nhập, xuất kho ngoại quan mới: 1 bản chính;

- Giấy uỷ quyền xuất hàng (nếu không ghi trong hợp đồng thuê kho);

- Phiếu xuất kho theo đúng mẫu quy định của Bộ Tài chính.

- Biên bản bàn giao: 02 bản chính

b) Số lượng hồ sơ:    01 (bộ)

II/Thực hiện bằng phương thức điện tử

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

-Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan điện tử theo Mẫu Chứng từ hàng xuất kho ngoại quan; 

- Giấy ủy quyền xuất hàng (nếu chưa được ủy quyền trong hợp đồng thuê kho ngoại quan): bản điện tử hoặc 01 bản chính hoặc 01 bản fax có ký xác nhận và đóng dấu của chủ kho ngoại quan;

- Bản kê chi tiết hàng hóa trong trường hợp hàng hóa có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất (riêng ô tô, xe máy phải ghi rõ số khung và số máy): 01 bản chính;

- Chứng từ chứng minh hàng hóa được phép đưa ra kho ngoại quan: bản điện tử hoặc 01 bản chính hoặc 01 bản sao

4.Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất là 8g.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân , Tổ chức

6. Cơ quan thực hiện thủ tục:

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Hải quan/ Cục Hải quan

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Tổng cục Hải quan/ Cục Hải quan

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Hải quan/ Cục Hải quan

d) Cơ quan phối hợp (nếu có):

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận tờ khai

8. Lệ phí: 20.000 đồng      

9.Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu bảng biểu:

Tờ khai hải quan (- QĐ 1473/QĐ-TCHQ ngày 22/5/02 v/v ban hành mẫu ấn chỉ nghiệp vụ hải quan - Theo Mẫu Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012.

10.Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

         Chủ hàng hoặc đại diện hợp pháp của chủ hàng phải làm đơn đề nghị và được sự đồng ý của Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi có kho ngoại quan đang chứa hàng trước

11.Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

Luật Hải quan số 29/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan;

Nghị định số 154/2005/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định thủ tục hải quan, chế độ kiểm tra, giám sát hải quan;

Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Nghị định sổ 27/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ Quy định về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính;

Nghị định số 87/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 10 năm 2012 cùa Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hải quan về thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thương mại;

Thông tư số 196/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hảng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thưomg mại.